Nguồn dự trữ năng lượng trong cơ thể và có tác dụng chống lạnh, nhóm chất dinh dưỡng đó là
A. carbonhydrate. B. chất khoáng và vitamin.
C. protein. D. lipid.
Nhóm chất béo (lipid) có vai trò chính là
A. hỗ trợ tiêu hóa, chống táo bón, giảm cân, giảm nguy cơ tim mạch.
B. cấu tạo, duy trì, phát triển cơ thể; chuyển hóa các chất.
C. nguồn dự trữ năng lượng, chống lạnh, hòa tan các vitamin.
D. hỗ trợ tiêu hóa, chống táo bón, giảm cân, giảm nguy cơ tim mạch.
1. Trong các nhóm chất sau, những nhóm chất nào cung cấp năng lượng cho cơ thể ?
(1) Protein (Chất đạm) (2) Lipid ( Chất béo)
(3) Carbohydrate(Tinh bột, đường, chất xơ) (4) Chất khoáng và vitamin
2. Bệnh bướu cổ là do thiếu chất khoáng gì?
A. zinc (kẽm). B. calcium (canxi).
C. iodine (iot). D. phosphorus (photpho).
3. Vitamin tốt cho mắt là :
A.Vitamin A. B. Vitamin D
C. Vitamin K. D. Vitamin B
4. Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Nghiền nhỏ muối ăn.
B. Đun nóng nước.
C. Bỏ thêm đá lạnh vào.
D. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều.
5. Trường hợp nào dưới đây không phải là hỗn hợp?
A. Nước muối sinh lí. B. Bột canh.
C. Muối ăn (sodium chloride) D. Nước khoáng.
Câu 24. Trong 4 nhóm chất dinh dưỡng nhón chất nào là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể?
A. Chất đường, bột
B. Chất đạm
C. Chất béo
D. Vitamin
Câu 24. Trong 4 nhóm chất dinh dưỡng nhón chất nào là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể?
A. Chất đường, bột
B. Chất đạm
C. Chất béo
D. Vitamin
Câu 17: Các nhóm chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể gồm
A. thịt, cá, trứng, sữa.
B. thịt, cá, rau, hải sản, nước.
C. carbohydrate, canxi, chất xơ, vitamin và chất khoáng.
D. carbohydrate, protein, chất béo, vitamin và chất khoáng.
giúp em với ạ
Câu 1: Trong cơ thể người, năng lượng cung cấp cho hoạt động co cơ chủ yếu đến từ đâu ? A. Từ sự ôxi hóa các chất dinh dưỡng B. Từ quá trình khử các hợp chất hữu cơ C. Từ sự tổng hợp vitamin và muối khoáng D. Tất cả các đáp án trên Câu 2: Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai, chúng ta cần lưu ý điều gì ? A. Tắm nóng, tắm lạnh theo lộ trình phù hợp để tăng cường sức chịu đựng của cơ B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao C. Tất cả các phương án còn lại D. Lao động vừa sức Câu 3: Nguyên nhân của sự mỏi cơ là: A. Do làm việc quá sức, oxi cung cấp thiếu, lượng axit lactic bị tích tụ đầu độc cơ B. Do lượng chất thải khí cacbonic quá cao C. Cả A, B đều đúng D. Do cơ lâu ngày không tập luyện Câu 4: Khi bị mỏi cơ, chúng ta cần làm gì ? A. Nghỉ ngơi hoặc thay đổi trạng thái cơ thể B. Xoa bóp tại vùng cơ bị mỏi để tăng cường lưu thông máu C. Cả A và B D. Uống nhiều nước lọc Câu 5: Hiện tượng mỏi cơ có liên quan mật thiết đến sự sản sinh loại axit hữu cơ nào? A. axit axetic B. axit malic C. axit acrylic D. axit lactic
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng ? A. Sử dụng chất hữu cơ làm nguồn cacbon và ánh sáng làm nguồn năng lượng B. Sử dụng chất hữu cơ làm nguồn năng lượng và nguồn cacbon từ CO2 C. Sử dụng CO2 làm nguồn cacbon và ánh sáng làm nguồn năng lượng D. Sử dụng chất hữu cơ làm nguồn cacbon và sử dụng ánh sáng làm nguồn năng lượng
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng ? A. Sử dụng chất hữu cơ làm nguồn cacbon và ánh sáng làm nguồn năng lượng B. Sử dụng chất hữu cơ làm nguồn năng lượng và nguồn cacbon từ CO2 C. Sử dụng CO2 làm nguồn cacbon và ánh sáng làm nguồn năng lượng D. Sử dụng chất hữu cơ làm nguồn cacbon và sử dụng ánh sáng làm nguồn năng lượng
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng ?
A. Sử dụng chất hữu cơ làm nguồn cacbon và ánh sáng làm nguồn năng lượng
B. Sử dụng chất hữu cơ làm nguồn năng lượng và nguồn cacbon từ CO2
C. Sử dụng CO2 làm nguồn cacbon và ánh sáng làm nguồn năng lượng
D. Sử dụng chất hữu cơ làm nguồn cacbon và sử dụng ánh sáng làm nguồn năng lượng
Câu 1: Bữa ăn hợp lý có chất lượng là bữa ăn:
A. Cung cấp cho cơ thể đủ các chất dinh dưỡng , vitamin và muối khoáng với tỷ lệ cân đối.
B. Đảm bảo bữa ăn hàng ngày đủ dinh dưỡng, đặc biệt là nhiều chất đường bột để phát triển tốt thể lực và trí lực, có sức khỏe để lao động.
C. Thức ăn phải đảm bảo an toàn vệ sinh, không được là nguồn lây bệnh, được chế biến cầu kỳ và trình bày đẹp mắt.
D. Bữa ăn có nhiều loại thực phẩm đắt tiền, có giá trị dinh dưỡng cao.
Chất dinh dưỡng nào là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể? *
a Chất đạm
b Chất tinh bột, chất đường
c Chất béo
d Vitamin
*****Câu 1:Các chất nào trong thức ăn không tham gia vào quá trình tiêu hóa? A. nước, muối khoáng, vitamin B. Gluxit, protein, lipit C. nước, gluxit, protein, lipit D. Gluxit, protein, muối khoáng *****Câu 2: Các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được là: A. đường đơn, axit amin, axit béo, glixerin. B. đường đơn, axit amin, axit béo, glixerin, các nucleotit C. đường đơn, axit amin, axit béo, nước, vitamin. D. đường đơn, axit amin, axit béo, glixerin, muối khoáng, vitamin, nước. ****Câu 3. Đơn vị cấu tạo đảm nhận chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non là A. lông ruột B. lông cực nhỏ C. mao mạch máu D. mao mạch bạch huyết